Thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020 và các văn bản quy định tiết, hướng dẫn thi hành, Kế hoạch số: 377/KH-UBND ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện công tác quản lý về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Kế hoạch số 4760/KH-UBND ngày 27/12/2021của UBND thị xã Hương Trà về việc thực hiện công tác quản lý về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn thị xã. UBND phường Hương Vân ban hành Kế hoạch thực hiện công tác quản lý về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn phường năm 2022, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục quán triệt, phổ biến các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; các nội dung mới của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật; các quy định về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; hướng xử lý những khó khăn, vướng mắc trong thực thi pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính;… đến cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn phường;
b) Xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Yêu cầu
a) Triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, kịp thời, có hiệu quả, đảm bảo đúng quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020, các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
b) Thực hiện đầy đủ các nội dung quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định số 81/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 97/2017/NĐ-CP);
c) Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận có liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch của UBND phường.
II. NỘI DUNG
1. Hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
Thực hiện việc góp ý các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và địa phương liên quan đến xử lý vi phạm hành chính.
a) Cơ quan chủ trì: Văn bản lấy ý kiến góp ý liên quan đến lĩnh vực quản lý của cơ quan nào thì sẽ do cơ quan đó chủ trì lấy ý kiến đóng góp.
b) Cơ quan phối hợp: Phòng Tư pháp, Văn phòng HĐND&UBND thị xã, các cơ quan có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2022.
1. Phổ biến, tuyên truyền pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Bộ phân Tư pháp tham mưu cho UBND phường lập kế hoạch tuyên truyền, phân công cho các cán bộ, công chức liên quan thực hiện
b) Thời gian thực hiện: Cả năm 2022.
2. Kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
Tổ chức kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa bàn quản lý theo quy định của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
3. Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Cơ quan thực hiện:
Các công chức chuyên môn của từng bộ phận tổng hợp qua bộ phận Tư pháp để tham mưu cho Ủy ban nhân dân phường thực hiện chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
b) Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
4. Rà soát, theo dõi việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính để kịp thời phát hiện các quy định không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
a) Cơ quan thực hiện: Các bộ phận liên quan;
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan;
c) Bộ phận Tư pháp tổng hợp các kiến nghị, phản ánh của các bộ phận về những vướng mắc trong quá trình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương đề nghị Ủy ban nhân dân thị xã hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, hướng dẫn.
d) Thời gian thực hiện: Cả năm 2022.
5. Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 20/2016/NĐ-CP ngày 30/3/2016 của Chính phủ quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
a) Cơ quan chủ trì: Công chức Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: các bộ phận liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Khi có hướng dẫn của phòng Tư pháp.